8/1/12

CHƯƠNG 2: CÀI ĐẶT LINUX CENTOS6.0

1.      CHƯƠNG 2: CÀI ĐẶT LINUX CENTOS6.0

̣i dung:
v Các bước cài đặt hệ điều hành Linux
v Phân chia partation ổ cứng cài Linux
v Trình khởi động Bootloader
v Quá trình đóng tắt và khởi động hệ thống Linux
v Cài đặt Linux chung với các hệ điều hành khác trên một máy.
v Sử dụng RPM
v Cài đặt phần mềm từ file nguồn
v Quản lý phần mềm bằng yum
TÓM TẮT
-          Phần 2.2 giới thiệu các bước cài đặt bản phân phối Linux CentOS6.0.
-          Phần 2.3 giới thiệu và hướng dẫn cách cài đặt phần mềm trên Linux bằng trình quản lý phần mềm RPM và trình tiện ích YUM.

1.1.         CÀI ĐẶT LINUX CENTOS SERVER

1.1.1.     GIỚI THIỆU CENTOS 6.0

Được công bố chính thức năm 2011. CentOS cung cấp một số đặc điểm sau:
     Cung cấp giao diện GNOME 2.20 bao gồm các chương trìh thông dụng như Evolution mail client, có thể xem file đính kèm dạng pdf, cùng một số tính năng nâng cao khác.
     Giao diện KDE 3.5.8 cùng với các tính năng multimedia, đọc DVD đa dạng.
     Cung cấp giao diện quản lý mạng NetworkManager 0.7 hỗ trợ tính năng quản lý và thiết bị mạng không dây.
     Cấp chương trình PulseAudio là một chương trình quản lý sound card hiệu quả và có thể tương thích với hầu hết các hệ thống sound mới. Cùng với chương trình giải mã CodecBuddy có thể hỗ trợ thêm cho các chương trình nghe nhạc.
     Cung cấo ứng dụng văn phòng OpenOffice.org 3 với nhiều tính năng mới.
     Tích hợp thêm bộ nhận dạng cho các thiết bị Bluetooth.
     Hỗ trợ cho laptop bộ xử lý theo kiến trúc x86 và x86-64.
     CentOS sử dụng kernel phiên bản 2.6.25

1.1.2.     YÊU CẦU PHẦN CỨNG:

-        CPU 386 trở lên, BUS ISA,PCI,EISA
-        Keyboard:US English 105 key. Hoặc các loại khác
-        Mouse type
-        Hard disk size: Nên có tối thiểu 1.8 GB song khuyến cáo nên có 3,5 GB
-        RAM –tối thiểu 64M (RedHat 7.2) chọn Dùng thêm SWAP file nhờ một bộ nhớ ảo (Gấp đôi RAM value).
-        Tuy vậy đối với những Kernel mới (2.6x) trở lên ta nên sử dụng cấu hình mạnh hơn như HDD tối thiểu 5GB, RAM 256 M.
-        Lưu ý dung lượng SWAP ( không gian hoán đổi bộ nhớ) cần hai lần lớn hơn dung lượng RAM.

1.1.3.     PHÂN VÙNG ĐĨA CỨNG

Đĩa cứng được phân ra nhiều vùng khác nhau gọi là Partition. Mỗi partition sử dụng một hệ thống tập tin và lưu trữ dữ liệu. Các phân vùng cần thiết để cài đặt Linux.
     Phân vùng / là phân vùng chính chứa các thư mục gốc của hệ thống.
     Phân vùng /boot chứa các boot loader, boot image của hệ điều hành.
     Phân vùng swap được dùng làm không gian hoán đổi dữ liệu khi phân vùng nhớ chính được sử dụng hết. Kích thước của phân vùng swap sử dụng tùy thuộc hệ thống mình sử dụng ít hay nhiều ứng dụng. Kích thước vùng swap được khuyến khích lớn hơn hay bằng dung lượng RAM.

1.2.         CÁC BƯỚC CÀI ĐẶT

Khởi tạo cài đặt: chương trình hướng dẫn cài đặt trực tiếp từ CDROMcài đặt:
Chọn Skip trong hộp thoại Disk Found, để không kiểm đĩa CDROM trước khi cài đặt, sau đó hệ thống sẽ nạp chương trình anaconda để vào chết độ đồ họa.
Click Next để tiếp tục
Chọn Next để qua bước kế tiếp. Chọn ngôn ngữ English làm ngôn ngữ hiển thị trong quá trình cài đặt, có thể chọn ngôn ngữ tiếng việt, chọn Next để tiếp tục bước kế tiếp:
Chọn kiểu Keyboard, nhấn Next để tiếp tục
Chọn “'Basic Storage Devices
Click chọn “Re-initialize all”, nhân next để tiếp tục
Đặt Hostname cho máy tính
Chọn timezone
Chọn phương thức tổ chức Partition, chọn “create custom layout” nếu muốn tự tạo phân vùng, chọn Next để tiếp tục
Chọn New để tạo phân vùng mới, ta cần tạo bốn phân vùng, phân vùng /, phân vùng /boot, phân vùng swap, phân vùng /home
-      Tạo phân vùng /boot với kích thước là 500MB, Mount Point ext4.
-      Tạo phân vùng / với Mout Point là ext4, size là 20480MB.
-      Tạo Swap 6000MB.
-      Tạo phân vùng /home với kích thước khoảng 3700MB, mount point ext3.
Tạo phân vùng /boot với kích thước là 500MB, Mount Point ext4.
Click nút "Create" , Select "LVM Logical Volume" và Click "Create”
Tạo phần vùng /home
Sau khi tạo xong các phân vùng nhấn next để tiếp tục
Clieck “Format” để định dạng ổ đĩa
Click 'Write Changes to Disk'
Chọn Next để tiếp tục. Chọn cài đặt Grub boot loader để quản lý boot loader hệ thống chọn Next để tiếp tục:
Lực chọn phần mềm để cài đặt. Select 'Minimal' và tiếp tục.
Quá trình cài đặt diễn ra trong vài phút.

Quá trình cài đặt hoàn tất nhấn nút “reboot” để khởi động hệ thống

1.1.         CÀI ĐẶT PHẦN MỀM

1.1.1.     QUẢN LÝ PHẦN MỀM RPM

RedHat Package Manager (RPM) là hệ thống quản lý package (gói phần mềm) được Linux hỗ trợ cho người dùng. RPM có một cơ sở dữ liệu chứa các thông tin của các package đã cài và các tập tin của chúng. Nhờ vậy, RPM cho phéptruy vấn các thông tin, cũng như xác thực các package trong hệ thống.
Trong quá trình nâng cấp package, RPM thao tác trên tập tin cấu hình rất cẩn thận, do vậy màkhông bao giờ bị mất các lựa chọn trước đó của mình. Trên phương diện các nhà phát triển, nó cho phép đóng gói chương trình nguồn của phần mềm thành các package dạng nguồn hoặc binary đưa tới người dùng.

1.1.2.     CÀI ĐẶT PHẦN MỀM BẰNG RPM

Package RPM thường chứa các tập tin có dạng giống như “foo-1.0-1.i386.rpm”. Tên tập tin này bao gồm tên package (foo), phiên bản (1.0), số hiệu phiên bản (1), kiến trúc sử dụng (i386).
-      Cú pháp: # rpm –ivh tên-tập-tinRPM
-      Ví dụ 2.3.1: #rmp –ivh foo-1.0-1.i386.rpm
            foo package foo-1.0-1 is already installed
Nếu muốn cài chồng lên package đã cài rồi dùng lệnh thêm tham số --replacepkgs
            #rpm –ivh -–replacepkgs tên-tập-tin-package
-      Ví dụ 2.3.2:# rpm -ivh --replacepkgs foo-1.0-1.i386.rpm

1.1.3.     TRUY VẤN CÁC PHẦN MỀM

-      Cú pháp:# rpm -q tên-package
-      Ví dụ 2.3.3: # rpm -q sendmail
sendmail.8-11.1
Thay vì xác định tên package,có thể sử dụng thêm một số tham số khác kết hợp với -q để xác định package màmuốn truy vấn.
-a
Truy vấn tất cả các package.
-f tập-tin
Truy vấn những package chứa tập-tin. Khi xác định tập tinphải chỉ rõ đường dẫn (ví dụ: /usr/bin/ls)
-p tên-tập-tin-package
Truy vấn package tên-tập-tin-package
-i
Xác định các thông tin về package bao gồm: tên, mô tả, phiên bản, kích thước, ngày tạo, ngày cài đặt, nhà sản xuất
-l
Hiển thị những tập tin trong package
-s
Hiển thị trạng thái của các tập tin trong package
-d
Hiển thị danh sách tập tin tài liệu cho package (ví dụ man, README, info file …)
--c
Hiển thị danh sách tập tin cấu hình

1.1.4.     XUNG ĐỘT TẬP TIN PHẦN MỀM

Khicài package chứa tập tin trùng với tập tin đã tồn tại của package khác hoặc của bản cũ sẽ xảy ra lỗi.
-      Ví dụ 2.3.4:# rpm -ivh foo-1.0-1.i386.rpm
foo /usr/bin/foo conflicts with file from bar-1.0-1
Để bỏ qua lỗi này,có thể cài đè lên bằng cách sử dụng tùy chọn --replacefiles.
-      Ví dụ 2.3.5:# rpm -ivh --replacefiles foo-1.0-1.i386.rpm
Một số package sử dụng các tập tin của các package khác. Trước khi cài package này,phải cài các package phụ thuộc, nếu không sẽ báo lỗi.
-      Ví dụ 2.3.6:# rpm -ivh foo-1.0-1.i386.rpm
failed dependencies:
bar is needed by foo-1.0-1
Giải quyết trường hợp nàyphải cài các package được yêu cầu. Nếumuốn tiếp tục cài mà không cài các package khác thì dùng tùy chọn --nodeps. Tuy nhiên lúc này có thể package củacài có thể chạy không tốt.

1.1.5.     LOẠI BỎ PHẦN MỀM ĐÃ CÀI ĐẶT TRONG HỆ THỐNG

-      Cú pháp: #rpm -e <tên-package>
-      Ví dụ 2.3.7:# rpm -e foo
                        removing these packages would break dependencies:
                        foo is needed by bar-1.0-1
Lưu ý là khi xóa chúng ta dùng tên-package chứ không dùng tên tập tin RPM.Nếu muốn xóa các package bỏ qua các lỗi,dùng thêm tham số --nodeps. Tuy nhiên nếu chương trìnhxóa có liên quan đến chương trình khác thì chương trình này sẽ hoạt động không được.

1.1.6.     NÂNG CẤP PHẦN MỀM

-      Cú pháp: # rpm –Uvh tên-tập-tinRPM
-      Ví dụ 2.3.8:# rpm -Uvh foo-2.0-1.i386.rpm
Khi upgrade RPM sẽ xóa các phiên bản cũ của package.Có thể dùng lệnh này để cài đặt, khi đó sẽ không có phiên bản cũ nào bị xóa đi.
Khi RPM tự động nâng cấp với tập tin cấu hình,thấy chúng thường xuất hiện một thông báo như sau: saving /etc/foo.conf as /etc/foo.conf.rpm save. Điều này có nghĩa là khi tập tin cấu hình của phiên bản cũ không tương thích với phiên bản mới thì chúng lưu lại và tạo tập tin cấu hình mới.
Nâng cấp thực sự là sự kết hợp giữa Uninstall và Install. Vì thế khi upgrade cũng thường xảy ra các lỗi như khi Install và Uninstall và thêm một lỗi nữa là khiupgrade với phiên bản cũ hơn.
-      Ví dụ 2.3.9# rpm -Uvh foo-1.0-1.i386.rpm
            foo package foo-2.0-1 (which is newer) is already installed
Trong trường hợp nàythêm tham số --oldpackage
            # rpm -Uvh --oldpackage foo-1.0-1.i386.rpm

1.1.7.     CÀI ĐẶT PHẦN MỀM FILE SOURCE *.tar, *.tgz

Ngoài các phần mềm được đóng gói dạng file nhị phân (file *.rpm) còn có các phần mềm được cung cấp dạng file source code như: *.tar hoặc *.tgz. Thông thường để cài đặt phần mềm này ta cần phải dựa vào trợ giúp của file giúp đỡ trong từng chương trình hoặc phần mềm, các file (README or INSTALL,) này nằm trong thư mục con của thư mục sau khi ta dùng lệnh tar để giải nén source. Để thực hiện việc cài đặt này ta thường làm các bước sau:
-      Bước 1: Giải nén file tar
Ví dụ 2.3.10:#tar -xvzf linux-software-1.3.1.tar.gz
linux-software-1.3.1/
linux-software-1.3.1/plugins-scripts/
linux-software-1.3.1/linux-software-plugins.spec
[root@bigboy tmp]#
Tạo các thư mục con chứa các file cài đặt
[root@bigboy tmp]# ls
linux-software-1.3.1 linux-software-1.3.1.tar.gz
-      Bước 2: Chuyển vào thư mục con và tham khảo các file INSTALL, README.
Ví dụ 2.3.11:# cd linux-software-1.3.1
[root@bigboy linux-software-1.3.1]# ls
COPYING install-sh missing plugins
depcomp LEGAL mkinstalldirs plugins-scripts
FAQ lib linux-software.spec README
Helper.pm Makefile.am linux-software.spec.in REQUIREMENTS
INSTALL Makefile.in NEWS subst.in
[root@bigboy linux-software-1.3.1]#
-      Bước 3: Sau đó ta dựa vào chỉ dẫn trong file (INSTALL, README) để cài đặt phần mềm.

1.1.8.     QUẢN LÝ PHẦN MỀM BẰNG YUM

Yum là tiện ích để quản lý phần mềm trên môi trường Linux. Với yum ta có thể cài đặt phần mềm trực tiếp từ hệ thống cục bộ hoặc cài đặt phần mềm trực tiếp từ Internet. Ngoài ra yum còn cho phép ta cập nhật phần mềm trong hệ thống, cài đặt cả nhóm các gói cho phần mềm, tự động phát hiện và kiểm tra các phần mềm cần thiết phải cài đặt. Với yum mọi việc cài đặt phần mềm trở nên đơn giản hơn.

1.1.9.     CÀI ĐẶT PHẦN MỀM BẰNG YUM

-      Cú pháp:#su –c ‘yum install <tên phần mềm>hoặc #yum install <tên phần mềm>
-      Ví dụ 2.3.12:#su –c ‘yum install mc’ hoặc lệnh #yum install mc
Trong đó mc là tên phần mềm cần cài đặt, tiếp theo chúng ta sẽ thực thi các bước sau:
[root@localhost ~]# su -c 'yum install mc'
Loaded plugins: fastestmirror
Loading mirror speeds from cached hostfile
 * base: ftp.cuhk.edu.hk
 * extras: ftp.cuhk.edu.hk
 * updates: centosz4-msync-dvd.centos.org
Setting up Install Process
Resolving Dependencies
--> Running transaction check
---> Package mc.i386 1:4.6.1a-35.el5 set to be updated
--> Finished Dependency Resolution
Dependencies Resolved
========================================================
Package      Arch    Version     Repository      Size
========================================================
Installing:
mc           i386   1:4.6.1a-35.el5  base   2.1 M
Transaction Summary
=======================================================
Install       1 Package(s)
Upgrade       0 Package(s)

Total download size: 2.1 M
Is this ok [y/N]: y
Downloading Packages:
mc-4.6.1a-35.el5.i386.rpm               | 2.1 MB     00:07    
Running rpm_check_debug
Running Transaction Test
Finished Transaction Test
Transaction Test Succeeded
Running Transaction
Installing     : mc                     1/1
Installed:
mc.i386 1:4.6.1a-35.el5                                                                                                                                                        
Complete!
Hệ thống thông báo đã cài đặt hoàn tất phần mềm mc, ta có thể kiểm tra bằng cách chạy lệnh mc để kích hoạt chương trình.

1.1.10.CẬP NHẬT PHẦN MỀM BẰNG YUM

-      Cú pháp:#su –c ‘yum update <tên phần mềm> hoặc #yum update <tên phần mềm>
-      Ví dụ 2.3.13:#su –c ‘yum update bind’ hoặc lệnh #yum update bind.
Trong đó bind là phần mềm cần được update.
[root@localhost ~]# su -c 'yum install bind'
-->Running transaction check
-->Processing Dependency: bind = 30:9.3.6-16.P1.el5 for package: caching-nameserver
-->Running transaction check
-->Package bind-utils.i386 30:9.3.6-16.P1.el5_7.1 set to be updated
-->Finished Dependency Resolution
Dependencies Resolved
=====================================================================
Package      Arch       Version              Repository       Size
=====================================================================
Updating:
bind       i386     30:9.3.6-16.P1.el5_7.1 updates          980 k
Updating for dependencies:
bind-chroot   i386    30:9.3.6-16.P1.el5_7.1   updates      46 k
bind-libs     i386    30:9.3.6-16.P1.el5_7.1   updates        862 k
bind-utils    i386    30:9.3.6-16.P1.el5_7.1   updates        173 k
caching-nameserver  i386  30:9.3.6-16.P1.el5_7.1 updates     62 k
Transaction Summary
==================================================================
Install       0 Package(s)
Upgrade       5 Package(s)
Total download size: 2.1 M
Is this ok [y/N]: y
Downloading Packages:
(1/5):bind-chroot-9.3.6-16.P1.el5_7.1.i386.rpm  |  46 kB     00:00    
……………………………………………………….
(5/5): bind-9.3.6-16.P1.el5_7.1.i386.rpm        | 980 kB     00:11    
-----------------------------------------------------------------
Total                                                                                                                                             101 kB/s | 2.1 MB     00:21    
Running rpm_check_debug
Transaction Test Succeeded
Running Transaction
  Updating       : bind-libs                            1/10
  Updating       : bind                               2/10
……………………………………………………..
  Cleanup        : bind                               9/10
  Cleanup        : caching-nameserver                 10/10
Updated:
bind.i386 30:9.3.6-16.P1.el5_7.1                                                                                                                                               
Dependency Updated:  bind-chroot.i386 30:9.3.6-16.P1.el5_7.1 bind-libs.i386 30:9.3.6-16.P1.el5_7.1 bind-utils.i386 30:9.3.6-16.P1.el5_7.1  caching-nameserver.i386 30:9.3.6-16.P1.el5_7.1  
Complete!

1.1.11.LOẠ̣I BỎ PHẦN MỀM VỚI YUM

-      Cú pháp:#su –c ‘yum remove <tên phần mềm> hoặc #yum remove <tên phần mềm>
-      Ví dụ 2.3.14#su –c ‘yum remove mc’ hoặc lệnh yum remove mc.
Trong đó mc là tên phần mềm.
[root@localhost ~]# su -c 'yum remove mc'
--> Running transaction check
---> Package mc.i386 1:4.6.1a-35.el5 set to be erased
--> Finished Dependency Resolution
Dependencies Resolved
===============================================================
 Package     Arch     Version      Repository          Size
===============================================================
Removing:
 mc          i386     1:4.6.1a-35.el5     installed   5.2 M
Transaction Summary
===============================================================
Remove        1 Package(s)
Reinstall     0 Package(s)
Downgrade     0 Package(s)
Is this ok [y/N]: y
Downloading Packages:
Running rpm_check_debug
Running Transaction Test
Finished Transaction Test
Transaction Test Succeeded
Running Transaction
  Erasing        : mc                   1/1
Removed:
  mc.i386 1:4.6.1a-35.el5                                                                                                                                                        
Complete!

1.1.12.TÌM PHẦN MỀM BẰNG YUM

-      Cú pháp:#su –c ‘yum list <tên phần mềm>’ hoặc lệnh yum list <tên phần mềm>
-      Ví dụ 2.3.15:#su –c ‘yum list mc’ hoặc lệnh yum list mc
Trong đó mc là tên phần mềm cần tìm. Kết xuất của quá trình tìm kiếm sẽ cho ta biết phần mềm này có được cài đặt trong hệ thống hay còn trong bộ lưu trữ.
[root@localhost ~]# yum list mc
Loaded plugins: fastestmirror
Loading mirror speeds from cached hostfile
 * base: ftp.cuhk.edu.hk
 * extras: ftp.cuhk.edu.hk
 * updates: centosz4-msync-dvd.centos.org
Installed Packages
mc.i386                                                                         1:4.6.1a-35.el5                                                                          installed
-      Ví dụ 2.3.16:#su –c ‘yum search named’
[root@localhost ~]# su -c 'yum search named'
Loaded plugins: fastestmirror
Loading mirror speeds from cached hostfile
 * base: ftp.cuhk.edu.hk
 * extras: ftp.cuhk.edu.hk
 * updates: centosz4-msync-dvd.centos.org
==================== Matched: named ====================
bind.i386 : The Berkeley Internet Name Domain (BIND) DNS (Domain Name System) server.
bind-chroot.i386 : A chroot runtime environment for the ISC BIND DNS server, named(8)
bind-sdb.i386 : The Berkeley Internet Name Domain (BIND) DNS (Domain Name System) server with database backends.
caching-nameserver.i386 : Default BIND configuration files for a caching nameserver
bind97.i386 : The Berkeley Internet Name Domain (BIND) DNS (Domain Name System) server
bind97-chroot.i386 : A chroot runtime environment for the ISC BIND DNS server, named(8)
c-ares.i386 : A library that performs asynchronous DNS operations
e4fsprogs.i386 : Utilities for managing the fourth extended (ext4) filesystem
perl-Archive-Zip.noarch : Perl library for accessing Zip archives
pstack.i386 : Display stack trace of a running process
sqlite.i386 : Library that implements an embeddable SQL database engine
system-config-bind.noarch : The BIND DNS Configuration Tool.
-      Ví dụ 2.3.17#su –c ‘yum provides bind’
[root@localhost ~]# su -c 'yum provides bind'
Loaded plugins: fastestmirror
Loading mirror speeds from cached hostfile
 * base: ftp.cuhk.edu.hk
 * extras: ftp.cuhk.edu.hk
 * updates: centosz4-msync-dvd.centos.org
30:bind-9.3.6-16.P1.el5.i386 : The Berkeley Internet Name Domain (BIND) DNS (Domain Name System) server.
Repo        : base
Matched from:
30:bind-9.3.6-16.P1.el5_7.1.i386 : The Berkeley Internet Name Domain (BIND) DNS (Domain Name System) server.
Repo        : updates
Matched from:
30:bind-9.3.6-16.P1.el5_7.1.i386 : The Berkeley Internet Name Domain (BIND) DNS (Domain Name System) server.
Repo        : installed
Matched from:
Other       : Provides-match: bind
Nếu chúng ta muốn tìm phần mềm ở dạng gần đúng, ví dụ như tìm tất cả các phần mềm bắt đầu bằng ký tự bin thì ta dùng mô tả bin\*.
-      Ví dụ 2.3.18:#su –c ‘yum list bin\*’
[root@localhost ~]# su -c 'yum list bin\*'
Loaded plugins: fastestmirror
Loading mirror speeds from cached hostfile
 * base: ftp.cuhk.edu.hk
 * extras: ftp.cuhk.edu.hk
 * updates: centosz4-msync-dvd.centos.org
Installed Packages
bind.i386                30:9.3.6-16.P1.el5_7.1        installed
bind-chroot.i386         30:9.3.6-16.P1.el5_7.1        installed
bind-libs.i386           30:9.3.6-16.P1.el5_7.1        installed
bind-utils.i386          30:9.3.6-16.P1.el5_7.1        installed
binutils.i386            2.17.50.0.6-14.el5            installed
Available Packages
bind-devel.i386          30:9.3.6-16.P1.el5_7.1        updates 
bind-libbind-devel.i386  30:9.3.6-16.P1.el5_7.1        updates 
bind-sdb.i386            30:9.3.6-16.P1.el5_7.1        updates 
bind97.i386              32:9.7.0-6.P2.el5_7.4         updates 
bind97-chroot.i386       32:9.7.0-6.P2.el5_7.4         updates 
bind97-devel.i386        32:9.7.0-6.P2.el5_7.4         updates 
bind97-libs.i386         32:9.7.0-6.P2.el5_7.4         updates 

1.1.13.CẬP NHẬT HỆ THỐNG BẰNG YUM

Sử dụng tùy chọn update để cập nhật phần mềm cho hệ thống với phiên bản cập nhật mới nhất từ Internet.
-      Ví dụ 2.3.19:#su –c ‘yum update’
[root@localhost ~]# su -c 'yum update'
Loaded plugins: fastestmirror
Loading mirror speeds from cached hostfile
 * base: ftp.cuhk.edu.hk
 * extras: ftp.cuhk.edu.hk
 * updates: centosz4-msync-dvd.centos.org
Setting up Update Process
Resolving Dependencies
--> Running transaction check
---> Package NetworkManager.i386 1:0.7.0-13.el5 set to be updated
---> Package NetworkManager-glib.i386 1:0.7.0-13.el5 set to be updated
………………………………………………..
---> Package authconfig-gtk.i386 0:5.3.21-7.el5 set to be updated
---> Package autofs.i386 1:5.0.1-0.rc2.156.el5_7.4 set to be updated
base/filelists                  | 2.9 MB     00:18    
extras/filelists_db             | 215 kB     00:00    
updates/filelists_db            | 1.6 MB     00:06    
--> Finished Dependency Resolution
Dependencies Resolved
======================================================================== Package            Arch         Version       Repository        Size
========================================================================
Installing:
 kernel            i686    2.6.18-274.12.1.el5 updates     18 M
Updating:
 NetworkManager    i386    1:0.7.0-13.el5    base          1.0 M
 NetworkManager-glib  i386  1:0.7.0-13.el5    base          82 k
 NetworkManager-gnome i386  1:0.7.0-13.el5    base          327 k
 OpenIPMI             i386  2.0.16-11.el5_7.2 updates       158 k
 OpenIPMI-libs        i386  2.0.16-11.el5_7.2 updates       570 k
 SysVinit             i386  2.86-17.el5      base          113 k
 apr                  i386  1.2.7-11.el5_6.5  base          124 k
Installing for dependencies:
 perl-NetAddr-IP      i386  4.027-5.el5_6     base          109 k
Transaction Summary
========================================================================Install       2 Package(s)
Upgrade     187 Package(s)
Total download size: 295 M
Is this ok [y/N]: y

1.2.         CÂU HỎI ÔN TẬP:

1.      Hãy cài đặt hệ điều hành CentOS6 dưới sự kiểm soát của máy ảo Vmware
2.      Giải thích cách tổ chức phần vùng ổ cứng trong quá trình cài đặt hệ điều hành Linux
3.      Hãy cấu hình các thiết bị sau khi cài đặt hệ điều hành Linux
4.      Trong quá trình cài đặt hệ điều hành Linux cần tạo ra bao nhiêu phân vùng (partition) ổ đĩa.
5.      Một ổ cứng (HDD) có thể tạo tối đa bao nhiêu phân vùng (partition).
6.      Hãy cho biết các đặc điểm của bản phân phối CentOS6
7.      Hãy cho biết các kiểu định dạng partition dùng cho hệ điều hành linux
8.      Hãy giải thích boot sector và Master Boot Record là gì?
9.      Trong quá trình cài đặt, mật khẩu của tài khoản root có chiều dài tối đa bao nhiêu ký tự?
10. Có thể cài đặt nhiều hệ điều hành (Linux và windows) trên cùng một máy hay không? Nếu được thì cài đặt như thế nào?

Bài đăng phổ biến