1.1.1. THỰC HÀNH 1: CẤU HÌNH APACHE WEB SERVER
MÔ HÌNH VÀ YÊU CẦU BÀI TẬP
MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG
Kiểm tra nội dung và ngôn ngữ
|
Kiểm tra user http basic và digest
|
Khởi tạo
|
Xác định nội dung cầu yêu cầu
|
Tìm kiếm tài nguyên
|
Nạp tài nguyên
|
Kiểm tra quyền hạn người dùng
|
Thực thi phương thức HTTP
|
Thực thi
|
http response
|
http request
|
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
a. Chuẩn bị nội dung website
b. Đăng ký tên web site
c. Cấu hình Apache web server
d. Khai báo servername
o Khai báo DocumentRoot
o Khai báo DirectoryIndex
e. Reload web service
f. Kiểm tra
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
a) Tạo nội dung trang web
#cat > /var/www/html/index.htm
<html>
<body>
Day la trang web www.serverlinux.vn
</body>
</html>
b) Đăng tên web site trong tập tin zone thuận của DNS
[root@localhost named]# vi serverlinux.thuan
$TTL 86400
@ IN SOA dns.serverlinux.vn. root.serverlinux.vn. (
2011042700 ; Serial
28800 ; Refresh
14400 ; Retry
3600000 ; Expire
86400 ) ; Minimum
IN NS dns.serverlinux.vn.
IN MX 10 mail.serverlinux.vn.
dns IN A 192.168.1.17
www IN A 192.168.1.18
mail IN A 192.168.1.19
ftp IN CNAME mail.serverlinux.vn.
proxy IN CNAME mail.serverlinux.vn.
c) Kiểm tra host www.serverlinux.vn
[root@localhost named]# /etc/init.d/named restart
Stopping named: [ OK ]
Starting named: [ OK ]
[root@localhost named]#
[root@localhost named]# host www.serverlinux.vn
www.serverlinux.vn has address 192.168.1.18
d) Cấu hình /etc/httpd/conf/httpd.conf
#Thay đổi dòng 265:
ServerName www.serverlinux.vn:80
# Cấu hình tên máy tính (hostname) của server. Nó được dùng trong việc tạo ra những URL chuyển tiếp (redirection URL). Nếu không chỉ ra, server sẽ cố gắng suy luận từ địa chỉ IP của nó. Tuy nhiên, điều này có thể không tin cậy hoặc không trả ra tên máy tính đúng.
#Thay đổi dòng 262
ServerAdmin root@serverlinux.vn
# ServerAdmin: Địa chỉ Email của người quản trị
#Thay đổi dòng 292
DocumentRoot /var/www/html
# Cấu hình thư mục gốc lưu trữ nội dung của Website. Web Server sẽ lấy những tập tin trong thư mục này phục vụ cho yêu cầu của client.
ServerRoot /etc/httpd
#Chỉ định vị trí cài đặt chương trình Apache.
Listen 80
#Qui định địa chỉ IP hoặc cổng mà Apache nhận kết nối từ client, mặc định hệ thống sử dụng mọi địa chỉ ip trên card mạng và số hiệu cổng là 80.
BindAddress 192.168.1.18
TimeOut 300
# Qui định thời gian tồn tại (sống) của một kết nối (được tính bằng giây) một khi client kết nối vào Web server.
#Thay đổi dòng 76
KeepAlive On
#Cho phép hoặc không cho phép client gửi được nhiều yêu cầu dựa trên một kết nối với Web Server.
#Thay đổi dòng 83
MaxKeepAliveRequests 100
#Số Request tối đa trên một kết nối (nếu cho phép nhiều Request trên một kết nối).
#Thay đổi dòng 89
KeepAliveTimeout 15
#Qui định thời gian để chờ cho một yêu cầu (request) kế tiếp từ một client trên cùng một kết nối (được tính bằng giây).
# Qui định cơ chế liên kết địa chỉ IP với cổng ứng dụng cho Web server.
#Thay đổi dòng dòng 402:
DirectoryIndex index.html index.html.var index.htm index.php
e) Khởi động lại dịch vụ httpd
[root@WEBServer conf]# /etc/init.d/httpd restart
Stopping httpd: [ OK ]
Starting httpd: [ OK ]
[root@WEBServer conf]# chkconfig http on